Thuốc Lenalidomide được ứng dụng trong việc điều trị các bệnh ung thư qua nhiều cơ chế. Loại thuốc này chỉ được sử dụng khi có sự kê đơn, chỉ định của bác sĩ chuyên khoa. Tìm hiểu các lưu ý khi sử dụng thuốc Lenalidomide qua bài viết dưới đây!
thuoc-lenalid-15mg-dieu-tri-da-u-tuy-mua-o-dau-gia-tot.jpg
1. Chỉ định Natco Lenalid 10mg
- Hội chứng đa u tủy xương: Thuốc Lenalid kết hợp với dexamethasone được chỉ định điều trị bệnh nhân đa u tủy (MM).
- Hội chứng rối loạn sinh tủy
+ Thuốc Lenalid được chỉ định để điều trị bệnh nhân bị thiếu máu phụ thuộc vào truyền máu do hội chứng myelodysplastic thấp hoặc trung bình.
+ Liên quan đến việc xóa bất thường tế bào lympho 5q có hoặc không có bất thường gây cytogenetic bổ sung.
- U lympho (lymphoma)
Thuốc Lenalid được chỉ định để điều trị bệnh nhân với u lympho tế bào lớp phủ (MCL). Bệnh nhân có bệnh đã tái phát hoặc tiến triển sau hai lần điều trị trước.
2. Hạn chế sử dụng:
Thuốc Lenalid không được chỉ định và không được khuyến cáo cho việc điều trị bệnh nhân bị CLL. Ngoài các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát.
Tác dụng phụ của thuốc Lenalid 10mg, 15mg, 25mg
3. Các tác dụng phụ phổ biến của Lenalid có thể bao gồm:
Sốt, ho, mệt mỏi.
Ngứa, nổi mẩn, sưng tấy.
Buồn nôn, tiêu chảy, táo bón.
Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có một tác dụng phụ nghiêm trọng như:
Đau ngực, khó thở đột ngột, ho ra máu;
Đau hoặc sưng ở cánh tay, đùi hoặc bắp chân;
Dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường hoặc yếu;
Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;
Đau lưng dưới, có máu trong nước tiểu;
Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không;
Cảm thấy tê hoặc ngứa ran xung quanh miệng của bạn;
Yếu cơ, đau thắt, hoặc co, phản xạ hoạt động quá mức;
Tốc độ tim nhanh hay chậm, mạch yếu, cảm thấy khó thở, rối loạn, ngất xỉu;
Rộp nặng, phát ban da đỏ;
Các dấu hiệu đầu tiên của phát ban da, dù nhẹ như thế nào.
4. Giá thuốc Lenalid là bao nhiêu?
Giá thuốc Lenalid 10mg, 15mg và 25mg là khác nhau và tùy vào số lượng mua. Vui lòng liên hệ cho shopduoc.vn để được tư vấn miễn phí và mua thuốc với giá tốt nhất thị trường.
5. Chống chỉ định
Người bị dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc
Bệnh nhân dưới 18 tuổi
Phụ nữ đang mang thai và cho con bú
Người bị tăng calci huyết (hàm lượng calci tăng bất thường trong máu)
Bệnh nhân bị tăng calci niệu
Người bị sỏi thận
Bệnh nhân bất động lâu ngày kèm theo triệu chứng tăng calci huyết hoặc tăng calci niệu
Ngoài ra, bạn cũng cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi thắc mắc liên hệ Nhà Thuốc An Tâm qua hotline 0937542233.
Bài viết khác cùng Box :
- Cấy que tránh thai là biện pháp ngừa thai an toàn, hiệu quả
- Bị viêm ngứa dùng lá trầu không có hết không?
- Sau Sinh Nên Uống Gì và Ăn Gì Để Nhiều Sữa? - TIANYIAI
- Phương pháp điều trị viêm lộ tuyến
- Giải Pháp Cho Nỗi Lo Âm Đạo Rộng Sau Sinh - Viên Đặt Tử Cung Bảo...
- Những Nguy Hiểm của Sa Tử Cung và Cách Phòng Tránh Hiệu Quả
- Những Điều Bố Cần Chuẩn Bị Cho Kế Hoạch Mang Thai
- Idrozoil cách dùng
- Idrozoil là thuốc gì?
- Idrozoil review
- Idrozoil có tốt không
- Idrozoil sử dụng bao lâu
- Idrozoil giá bao nhiêu
- Vulvovagi giá bao nhiêu?
- Vulvovagi là thuốc gì?
- Vulvovagi cách dùng
- Đánh Giá Hiệu Quả Sử Dụng Vulvovagi: Review Chi Tiết
- Vulvovagi có tốt không?
- Vulvovagi sử dụng bao lâu
- Cách chữa sa tử cung tắm nước nghệ vàng có thật sự cho hiệu quả?
- Sa tử cung có phòng tránh được không?
- Chuyên gia chia sẻ: Làm sao để biết sa tử cung sau sinh?
- Inofem Plus Uống bao lâu?
- Inofem Plus Có Tác Dụng Gì?
- Thuốc Geftinat 250mg, Hộp 30 Viên
- Thuoc Arimidex 1mg AstraZeneca dieu tri ung thu vu tien trien
- Thuốc Casodex 50mg Bicalutamide (hộp 2 Vỉ X 14 Viên)
- Thuốc Avastin (Bevacizumab) trị ung thư đại trực tràng
- Thuốc Aricept Evess 5mg Trị Alzheimer
- Thuốc Indenza 40mg Aprazer 4 Vỉ X 28 Viên
Tags: