CÔNG THỨC: Cho viên nén dài đặt âm đạo.
Metronidazol……………………………… 500mg
Clotrimazol………………………………… …100mg
Tá dược vừa đủ …………………………… 1viên
CHỈ ĐỊNH:
Viêm cổ tử cung, viêm âm đạo và viêm âm hộ – âm đạo do Trichomonas vaginalis cùng với nhiễm nấm Candida hoặc vi khuẩn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Bệnh nhân có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc;
Không nên dung đồng thời với Metronidazol theo đường uống.
Nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dung phải ngưng thuốc và điều trị thích hợp. Phải điều trị thuốc viêm nhiễm phụ khoa đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại. Báo với thầy thuốc nếu có biểu hiện tăng kích ứng, dấu hiệu của sự quá mẫn. Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
Thận trọng khi dung cho phụ nữ có thai và cho con bú.
TƯƠNG TÁC VỚI THUỐC:
Clotrimazol: Nồng độ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.
Metronidazol: Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn. Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazole nên metronidazol thải trừ nhanh hơn. Dùng metronidazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nòng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc. Metronidazol tăng tác dụng của veruronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Chưa có đủ các số liệu nghiên cứu trên người mang thai trong 6 tháng đầu. Thuốc này chỉ được dùng cho người mang thai trong 6 tháng đầu khi có chỉ định rõ ràng của bác sĩ và phải theo dõi cẩn thận. Metronidazol bài tiết vào sữa mẹ khá nhanh, trẻ bú có thể có nòng độ thuốc trong huyết tương bằng khoảng 15% nồng độ ở mẹ. Nên ngừng cho bú khi điều trị bằng metronidazol.
KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Không ảnh hưởng
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC:
Metronidazol và clotrimazol không được hấp thụ toàn thân do đó không gây tác dụng phụ toàn thân. Đôi khi có thể gây kích ứng tại chỗ, trong trường hợp này cần ngưng dùng thuốc. Thông báo cho các bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên.
Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Mỗi ngày trước khi đi ngủ đặt 1 viên. Cách sử dụng: 1 viên nhúng nước sôi để nguội khoảng 20 giây, đặt sâu trong âm đạo buổi tối trước khi ngủ, chân hơi gặp lại, dùng liền trong 7 ngày.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp 1 vỉ x 10 viên nén dài đặt âm đạo.
BẢO QUẢN:
Để nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.
HẠN DÙNG:
36 tháng kể từ ngày sản xuất. – Viên nén dài đặt âm đạo METRIMA-M đạt theo TCCS.
Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ sử dụng theo sự kê đơn của thầy thuốc. Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này, việc sử dụng thuốc phải tuân theo chỉ định của bác sĩ và người có chuyên môn. Nếu tự ý áp dụng những thông tin này, chúng tôi không chịu trách nhiệm khi có rủi ro xảy ra.


Bài viết khác cùng Box :